Dung tích xi lanh là gì và cách tính dung tích xi lanh ô tô chuẩn nhất
Xi lanh là một chi tiết quan trọng của động cơ tuy nhiên các thông số liên quan như dung tích xi lanh ô tô là gì, cách tính dung tích xi lanh ô tô như thế nào thường không mấy ai quan tâm. Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về bộ phận này trên xe ô tô.
Không phải ai cũng biết cách tính dung tích của xi lanh
Dung tích xi lanh là gì?
hi đọc thông số của xe hoặc được nghe giới thiệu về thông số xe chắc hẳn các bạn thường thấy cụm từ "dung tính xi-lanh" tuy nhiên không mấy ai hiểu bản chất của từng thông số, bình thường khi nhìn một chiếc xe ô tô chúng ta sẽ bắt gặp những ký hiệu như: 1.5; 2.0 hay 3.5 ở vỏ ngoài nhưng lại không biết ý nghĩ của nó là gì. Ký hiệu đó chính là dung tích của xi lanh động cơ hay còn được gọi là số chấm của chiếc xe đó. Xi lanh là một trong những bộ phận hoạt động chính của động cơ xe, đây cũng là không gian để piston di chuyển và thúc đẩy quá trình đốt cháy nhiên liệu. Một khối động cơ ô tô thường có nhiều xi-lanh và thể tích công tác tổng của tất cả các xi-lanh này được gọi là dung tích xi-lanh (engine displacement).. Và trước khi tìm hiểu cách tính dung tích xi lanh chúng ta hãy tìm hiểu dung tích xi lanh là gì.
Thực tế dung tích xi lanh là thể tích của tất cả các xi lanh bên trong động cơ có đơn vị tính là lít hoặc Cubic Centimeters (cc),hay đối với xe máy là cm3 (trong đó, 1.000 cm3 = 1L). Dung tích của xi lanh thường được làm tròn. Đây là thông số để người dùng nhận biết được độ lớn của động cơ để đưa ra sự lựa chọn phù hợp với bản thân.
Ví dụ: Một động cơ 5 xi lanh và mỗi xi lanh có dung tích khoảng một phần hai thì động cơ đó có dung tích là 2.5 lít.
Dung tích xi lanh càng lớn lượng hỗn hợp hơi xăng-không khí bị đốt cháy trong một đơn vị thời gian sẽ lớn, nên năng lượng và công sinh ra lớn, đồng thời cũng dẫn đến hao tốn nhiên liệu hơn và ngược lại. Vậy có nghĩa là 2 chiếc ô tô có cùng hết các thông số nhưng dung tích xi lanh càng lớn thì công suất của động cơ càng lớn.
>> Xem thêm: Ý nghĩa thông số lốp ô tô
Dung tích động cơ chính là tổng dung tích của các xi lanh, dung tích của xi lanh sẽ cho bạn biết về độ lớn của động cơ
Cách tính dung tích xi lanh
Cách tính dung tích xi lanh dựa vào công thức sau:
Vh = π*D /4*S
Trong đó:
- Vh là thể tích công tác hay thể tích làm việc của xi lanh, là thể tích giới hạn bởi thành xi lanh và các vị trí ĐCT, ĐCD của piston.
- D: Là đường kính của xi lanh (mm)
- S: Là hành trình của piston (mm). Hành trình của piston là khoảng cách của ĐCT và ĐCD
- Thể tích toàn bộ xi lanh (Va): Là tổng thể tích công tác (Vh) và thể tích buồng cháy (Vc) của xi lanh.
- Va = Vh+Vc (cm )
- π: Pi = 3,14
Như vậy thể tích làm việc của động cơ (Ve): Là tổng thể tích công tác của các xi lanh trong động cơ
Ve = Vh*i
Trong đó
- Vh: Thể tích công tác của xi lanh
- i: Số xi lanh của động cơ
Trên đây là công thức và cách tính dung tích xi lanh, vậy với một chiếc xe ô tô có dung tích xi lanh bao nhiêu là vừa? Điều này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước, khối lượng hay khả năng vận hành. Nhà sản xuất sẽ tính toán để trang bị dung tích cho phù hợp cho mỗi loại xe ô tô. Ví dụ như một chiếc Toyota Camry giá niêm yết rơi vào khoảng hơn 1 tỷ hiện được trang bị động cơ 2.0 hay 2.5 bởi đây là dòng xe sedan du lịch dùng để phục vụ cho việc di chuyển hàng ngày bình thường của khách hàng. Không đòi hỏi tốc độ tối đa quá lớn vì thế yếu tố tiết kiệm nhiên liệu được đặt lên hàng đầu với dòng xe này và khi cần di chuyển với tốc độ lớn xe vẫn đáp ứng tốc độ trên 100km ở đường cao tốc vì thế những dòng xe này thường được nhà sản xuất trang bị dung tích xi lanh với số chấm nhỏ khoảng 2.0 lít.
Toyota Camry thường có dung tích xi lanh là 2.0 đến 2.5 lít
Trên đây là cách tính dung tích xi lanh của xecoupe.com cho các bạn tham khảo, có thể có nhiều ban biết rồi nhưng cũng có một số bạn chưa biết vì thế hy vọng bài viết trên đây sẽ hữu ích, mang lại thông tin bổ ích và giúp bạn hiểu hơn về động cơ ô tô. Chúc các bạn vui vẻ!
>> Xem thêm: Ý nghĩa thông số lốp ô tô và những lưu ý quan trọng bạn nên biết